Trang chủ Bệnh lý Bệnh Tiểu Đường Những tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh tiểu đường tuýp 1

Những tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh tiểu đường tuýp 1

0
Chẩn đoán tiểu đường tuýp 1
- Advertisement -
- Advertisement -

Bệnh tiểu đường tuýp 1 gây ra là do tế bào β tuyến tụy không sản xuất ra đủ insulin. Để chẩn đoán bệnh tiểu đường tuýp 1 sẽ có những tiêu chuẩn chẩn đoán riêng. Cùng tìm hiểu nhé!

Tiểu đường tuýp 1 là gì?

Tiểu đường tuýp 1 là căn bệnh mà các tế bào tụy bị phá hủy nên không thể tiết ra đủ insulin (tế bào tiết insulin), gây ra sự thiếu hụt insulin và phải sử dụng nguồn insulin từ bên ngoài đưa vào trong cơ thể.

Khi bị bệnh tiểu đường tuýp 1, tuyến tụy của người bệnh không thể tiết ra insulin hoặc chỉ có thể tiết ra một lượng nhỏ. Nếu không có insulin, glucose sẽ không thể được chuyển đến tế bào và đường sẽ tràn vào mạch máu. Ban đầu, đường này sẽ được sử dụng như một nguồn năng lượng, tuy nhiên nếu có quá nhiều đường trong mạch máu, thì lượng đường này sẽ tích lũy trong các thành mạch máu và rất có thể gây ra các biến chứng nguy hiểm về thận, tim, mắt, thần kinh,…

Triệu chứng của bệnh tiểu đường type 1

Các dấu hiệu của bệnh tiểu đường type 1 thường khó phát hiện, nhưng các triệu chứng có thể trở nên nghiêm trọng hơn và dễ dàng phát hiện như:

  • Khát nước nhiều
  • Nhanh đói mặc dù mới ăn xong
  • Khô miệng
  • Đau bụng và nôn
  • Đi tiểu thường xuyên
  • Giảm cân không rõ nguyên nhân, mặc dù đang ăn rất nhiều và thường xuyên cảm thấy đói
  • Mệt mỏi
  • Nhìn mờ
  • Thở hít vào nhanh, sâu (còn gọi là kiểu thở Kussmaul)
  • Hay bị nhiễm trùng da, nhiễm trùng đường tiết niệu hoặc nhiễm trùng âm đạo
  • Hay cáu kỉnh hoặc thay đổi tâm trạng thất thường
  • Đái dầm vào ban đêm ở trẻ mà trước đó không bị đái dầm

Dấu hiệu cấp cứu với căn bệnh tiểu đường type 1 bao gồm:

  • Lú lẫn
  • Thở nhanh
  • Mùi trái cây cho hơi thở của bạn
  • Đau bụng
  • Mất ý thức (hiếm khi xảy ra)

>> Tham khảo: biến chứng tiểu đường ở răng

Chẩn đoán bệnh tiểu đường tuýp 1

Các xét nghiệm được thực hiện để chẩn đoán bệnh tiểu đường type 1 bao gồm:

Xét nghiệm HbA1c (Hemoglobin A1c Test)

Hemoglobin là sắc tố mang oxy khiến máu có màu đỏ tươi và cũng là protein chiếm ưu thế trong các tế bào hồng cầu. Có khoảng 90% huyết sắc tố là huyết sắc tố A. Mặc dù một thành phần hóa học chiếm tới 92% hemoglobin A, nhưng khoảng 8% hemoglobin A được tạo thành từ các thành phần nhỏ và có chút khác biệt về mặt hóa học, bao gồm hemoglobin A1b, A1c, A1a1 và A1a2. Hemoglobin A1c (HbA1c) là một thành phần nhỏ của hemoglobin, nó có liên kết với glucose. HbA1c đôi khi cũng được gọi là glycated, glycohemoglobin, hoặc glycosylated hemoglobin.

Chẩn đoán bệnh tiểu đường tuýp 1

Xét nghiệm HbA1c được thực hiện bằng cách lấy mẫu máu của bệnh nhân. HbA1c không bị ảnh hưởng do dao động ngắn hạn của nồng độ glucose trong máu (ví dụ người bệnh vừa mới ăn xong) nên các bác sĩ sẽ lấy máu của bệnh nhân để xét nghiệm HbA1c mà không cần phải quan tâm đến bữa ăn gần nhất của người bệnh.

Đối với những người khỏe mạnh bình thường, mức HbA1c thấp hơn 6% tổng lượng huyết sắc tố. Nếu có hai lần xét nghiệm riêng biệt có kết quả từ 6,5% trở lên có thể là dấu hiệu người bệnh đang mắc bệnh tiểu đường.

Các nghiên cứu đã chứng minh rằng các biến chứng của bệnh đái tháo đường có thể bị trì hoãn hoặc được ngăn ngừa nếu mức người bệnh giữ HbA1c dưới 7%. Do đó, việc khuyến cáo rằng điều trị bệnh đái tháo đường đã hướng đến mục tiêu điều trị giữ mức HbA1c của bệnh nhân gần với mức bình thường nhất có thể (<6%) mà không bị hạ đường huyết.

Xét nghiệm đường huyết ngẫu nhiên 

Nếu kiểm tra đường huyết của bệnh nhân tại một thời điểm bất kỳ trong ngày cho kết quả từ 200 mg/dL hoặc cao hơn thì đây là dấu hiệu cho thấy bệnh nhân có thể mắc bệnh tiểu đường.

Xét nghiệm glucose huyết tương lúc đói

Bác sĩ sẽ thực hiện xét nghiệm này vào buổi sáng, trước khi bệnh nhân ăn. Người bệnh có thể mắc bệnh tiểu đường nếu mức độ đường huyết từ 126 mg/dL hoặc cao hơn trong 2 lần xét nghiệm riêng biệt.

Biện pháp cơ bản điều trị bệnh Tiểu đường tuýp 1

  • Chế độ ăn phù hợp: đủ chất đạm, chất béo, vitamin, đường, muối khoáng và nước với khối lượng hợp lí.
  • Tập thể dục đều đặn: 30 phút mỗi ngày và 5 ngày mỗi tuần.
  • Kiểm soát đường huyết: đối với loại 1 thì kiểm soát đường huyết bằng insulin ngoại sinh là chủ yếu. Dùng theo phác đồ, tuân thủ giờ tiêm và liều lượng phù hợp tránh bị tụt đường huyết. Các loại insulin gồm có: insulin thường (có tác dụng rất nhanh và nhanh, insulin Lispro, Actrapid..),
Biện pháp cơ bản điều trị bệnh Tiểu đường tuýp 1
  • insulin bán chậm (NPH, Lente..), insulin chậm (ultralente..),i nsulin nền (Lantus), insulin hỗn hợp (Mixtard..).
  • Kiểm soát huyết áp: ưu tiên ức chế men chuyển/ ức chế thụ thể khi có biến chứng thận  (ibesartan, captopril, losartan..).

>> Xem thêm: Nhiễm ceton acid do tiểu đường

Exit mobile version